Tấm lợp sóng ngói PU 3 lớp
Tôn sóng ngói
2. Màu sắc: Đỏ đậm, Xanh Dương, Xanh Ngọc, Lông chuột...
3. Độ dày: 0 ,30mm, 0,35mm, 0,40mm, 0,45mm, 0,50mm..
4. Khổ sản phẩm/Khổ sử dụng: 1100mm/ 1000mm.
5. Chiều dài: Chiều dài bất kỳ trong phạm vi có thể vận chuyển.
1. Tôn giả ngói là gì?
Là tấm lợp mái bao gồm 3 lớp, lớp tôn trên cùng là lớp tôn mạ hợp kim nhôm kẽm, sơn tĩnh điện có thể cán thành sóng giả ngói. Lớp PU ( Polyurethane ) ở giữa có tác dụng chống ồn chống nóng. Ở dưới cùng là lớp giấy bạc hoặc giấy PP.
Tấm lợp sóng ngói được sản xuất trên dây truyền công nghệ liên tục, tiên tiến, hiện đại được nhập khẩu từ Châu Âu mang lại bề ngoài có tính thẩm mỹ cao mà còn giúp chống nóng, cách âm, đặc biệt là khả năng chống cháy hiệu quả cho công trình. Tấm lợp PU sóng ngói không những nhẹ mà còn có sức bền lớn, phương pháp thi công lắp ghép đơn giản dễ dàng tháo dỡ di chuyển, tái sử dụng nhiều lần, mang lại hiệu quả kinh tế cao… nên ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các công nghiệp và dân dụng .
Tấm lợp PU sóng ngói được tạo ra bằng phương pháp phun bọt, ép & làm cứng dịch PU giữa tấm thép mạ hợp kim nhôm sơn phủ màu và lớp giấy bạc/ giấy PP.
2. Ứng dụng tấm lợp sóng ngói
Tấm lợp PU sóng ngói là loại vật liệu xây dựng mới, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp cho các loại công trình thiết kế khác nhau, đáp ứng nhu cầu của khách hàng về chuyên môn hóa & đa dạng hóa .
Tấm lợp PU sóng ngói là loại vật liệu thân thiện với môi trường, khả năng dẫn nhiệt cực thấp (0,020w/mk) của urethane tạo nên hiệu quả ứng dụng nhiệt tốt nhất.
Tấm lợp sóng ngói được ứng dụng rộng rãi để lợp mái cho các công trình nhà dân dụng, nhà biệt thự... đặc biệt đối với các công trình cần thẩm mỹ, độ bền cao, tính năng cách âm, cách nhiệt lớn ... với chi phí đầu tư thấp, thi công nhanh, thời gian khai thác và sử dụng lâu dài.
Thông thường những công trình mang tính phong cách kiến trúc nhà truyền thống rất phù hợp sử dụng tôn giả ngói. Thay vì sử dụng ngói màu lợp mái nhà thì tôn sóng ngói cách âm cách nhiệt có nhiều ưu điểm và tính năng nổi trội sản phẩm này càng ngày càng được nhiều người sử dụng.
Ngoài đặc trưng về thẩm mỹ, tôn giả ngói vẫn phải đáp ứng khả năng chống nóng, chống ồn, mang lại không gian sống thoải mái cho người sử dụng.
Mẫu nhà sử dụng tôn PU sóng ngói
3. Cấu hình & thông số kỹ thuật tấm lợp tôn giả ngói cách âm, cách nhiệt.
Tấm lợp sóng ngói có cấu tạo gồm 3 lớp với lớp trên cùng là tôn mạ kẽm, mạ hợp kim nhôm sơn phủ màu . Lớp lõi bên trong sử dụng PU nhập khẩu từ Châu Âu, không chứa HCFC. Lớp dưới cùng là lớp giấy bạc/ Giấy PP
3.1. Lớp thứ nhất: Lớp tôn mặt trên .
Phần lớn các tấm lợp này đều được sử dụng lớp tôn mạ kẽm, mạ hợp kim kim nhôm kẽm (Az50,100,150) sơn phủ màu chất lượng cao đạt tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản JIS G3312-G3322; tiêu chuẩn Úc AS 2728; tiêu chuẩn châu Âu EN 10169 với độ dày của lớp tôn từ 0,35 đến 0,7mm . Sử dụng 1000mm/khổ tổng thể 1100mm .
3.2. Lớp thứ 2: PU (Polyurethane).
Lớp PU có tỷ trọng từ 30 đến 35 kg/m3 không chứa HCFC, không phá hủy tầng ozone, đây là công nghệ đột phá trong các vật liệu góp phần bảo vệ môi trường hiện nay, mang lại cuộc sống tốt đẹp và bền vững hơn. là vật liệu có khả năng cách âm, cách nhiệt, chống cháy, không phát tán trong không khí và không gây độc hại cho môi trường.
3.3 Lớp thứ 3: Lớp giấy bạc/ Giấy PP.
Tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng của khách hàng, tấm lợp sóng ngói sẽ có lớp hoàn thiện thứ 3 là Lớp giấy bạc hay là giấy PP. Lớp giấy bạc mặt dưới vừa có tác dụng tăng tính thẩm mỹ cho không gian bên dưới, vừa giúp tăng hiệu quả làm mát đối với những nhà có sử dụng điều hòa nhiệt độ.
Lớp PU được tạo ra ở phía dưới tấm lợp nên bề mặt đẹp mang tính thẩm mỹ cho không gian nội thất thay thế tấm trần được làm bằng các vật liệu thông thường khác.
TT | Phân loại | Đơn vị | Phương pháp | Kết quả |
1 | Cấu hình thành phần cỏ bản | Tôn sóng + PU + Giấy bạc/ Giấy PP/ Tôn | ||
2 | Lớp thứ nhất | |||
3 | Độ dày tôn | mm | 0,35, 0,40, 0,45, 0,50, 0,55, 0,60, 0,70 | |
4 | Màu sắc | Theo bảng mã màu của nhà sản xuất | ||
5 | Số sóng (Sóng dương) | TCKT nhà máy sx | 6 | |
6 | Chiều cao sóng dương | mm | TCKT nhà máy sx | |
7 | Tôn nền mạ kẽm, mã khóa | Tiêu chuẩn JIS G3312, G3322 | ||
8 | Hệ số nhiệt hướng dẫn | W/m hoặc C | 7194 - 2000 | 0,028 |
9 | Khổ Sản Phẩm | mm | TCKT nhà máy sx | 1100 |
10 | Khổ áp dụng | mm | TCKT nhà máy sx | 1000 |
11 | Lớp 2 (PU) | |||
12 | Tỷ trọng | Kg/ m3 | TCVN 187 - 1986 | 30 - 35 |
13 | Tỷ suất hút ẩm | % | TCVN359-70 | 0,38 |
14 | Khả năng cách âm | dB | Tần số trung bình các ốc ta | 27,5 |
15 | Khả năng chịu tải | Kg/ cm2 | TCKT nhà máy sx | 3,8 |
16 | Tỷ suất hút nước | % | Tiêu chuẩn TCVN6530 | 0,74 |
17 | Độ dày lớp PU | mm | TCKT nhà máy sx | 20/65 |
18 | Lớp thứ 3 Giấy bạc/ Giấy PP/ Tôn |
Bảng thông số kỹ thuật tấm lợp sóng ngói
4. Chú ý khi thi công và sử dụng tấm lợp cách nhiệt sóng ngói.
✔️ Thi công tấm lợp sóng ngói đúng cách và theo hướng dẫn của đại lý hoặc nhà sản xuất.
✔️ Không đặt cạnh hoặc tiếp xúc tấm lợp với các loại hóa chất như: Axit, kiềm, muối, hóa chất hoặc vật dụng dễ gây cháy, dễ bắt lửa.
✔️ Để đảm bảo mái nhà lợp tôn sóng ngói luôn mới, đẹp và phát huy hiệu quả chống nóng mái nhà tốt nhất, cần theo dõi và kiểm tra tình trạng mái lợp định kỳ, phát hiện và giải quyết vấn đề ngay khi có dấu hiệu tấm lợp bị hư hỏng, rỉ sét, lớp bạc hoặc lớp PU bị bong tróc,...
✔️ Khi di chuyển trên mái để lắp đặt phải nhẹ nhàng và bước đi trên những chỗ có xà gồ bên dưới.
✔️ Không thể cắt, hàn trên bề mặt tấm lợp (mạt sắt và tia lửa hàn rơi xuống sẽ làm cháy lớp sơn bề mặt và gây hiện tượng rỉ sét trên bề mặt tấm lợp.)
Tấm lợp tôn sóng ngói là phương án lợp mái ưu việt, giá thành rẻ, thi công nhanh chóng, giúp người sử dụng tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu và chi phí thi công xây dựng nhà.
Hơn nữa, sản phẩm này đã được đánh giá về hiệu quả nổi trội so với các loại vật liệu lợp mái khác. Tấm lợp cách nhiệt giả ngói có thể đáp ứng các yêu cầu về độ bền tương thích với mái ngói nếu được thi công và bảo quản đúng cách.
Quyền lợi khi mua hàng tại Công ty TNHH Sản Xuất và TM Thái Bình Xanh:
- Là sản phẩm được tư vấn, báo giá đã bao gồm chi phí vận chuyển và thuế GTGT 10%.
- Được phục vụ bởi đội ngũ hơn 120 công nhân có trình độ chuyên môn cao, hệ thống máy móc hiện đại cho ra các sản phẩm chất lượng cao với giá thành cạnh tranh.
- Cam kết bán hàng mới 100%, đúng chủng loại theo yêu cầu của khách hàng, có chứng chỉ xác thực rõ ràng rõ ràng, áp dụng chính sách bảo hành theo chính sách chính của nhà cung cấp nguyên liệu sản xuất sản phẩm.
Cảm ơn quý khách đã quan tâm đến sản phẩm của công ty TNHH SX & TM Thái Bình Xanh!
Quý khách có nhu cầu đặt mua hoặc thông tin bổ sung về sản phẩm của chúng tôi xin vui lòng liên hệ:

Sản phẩm liên quan
Danh mục sản phẩm
Hỗ trợ trực tuyến
Sản phẩm nổi bật
Tin tức nổi bật
-
Online: 3
-
Hôm qua: 42
-
Trong tuần: 46
-
tổng truy cập: 47892