Vách ngăn Panel
Panel Bông Thủy Tinh vách trong
Panel Glasswool/ Rockwool có khả năng kháng khuẩn, cách âm, cách nhiệt, chống cháy, tiết kiệm năng lượng, vững chắc và nhẹ hơn so với vật liệu truyền thống khác.
1. Panel bông thủy tinh là gì ?
Panel Bông Thủy Tinh/ Bông khoáng hay (Glasswool Panel/ RockWool Panel ) là tấm panel 3 lớp bao gồm hai mặt ngoài là lớp tôn mạ hợp kim nhôm kẽm, sơn tĩnh điện hoặc inox được kết dính với lớp lõi Glasswool/ Rockwool ở giữa bằng keo dán chuyên dụng. Tấm panel được sản xuất trên dây truyền công nghệ liên tục, tiên tiến, hiện đại được nhập khẩu từ Châu Âu không những mang lại bề ngoài có tính thẩm mỹ cao mà còn giúp chống nóng, cách âm, đặc biệt là khả năng chống cháy hiệu quả cho công trình. Tấm Glasswool Panel/ Rockwool Panel không những nhẹ mà còn có sức bền lớn, phương pháp thi công lắp ghép đơn giản dễ dàng tháo lắp di chuyển, tái sử dụng nhiều lần, mang lại hiệu quả kinh tế cao… nên ngày càng được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi cả trong các công trình công nghiệp và dân dụng.
2. Ứng dụng sản phẩm Panel Glass/ Rock wool:
Tấm sandwich bông thủy tinh được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực hóa chất, y học, nhà máy, máy móc thiết bị công nghiệp nặng, xây dựng, xe cộ và hàng không vũ trụ, là vật liệu lý tưởng để cách nhiệt, ngăn cháy và tiêu âm.
Panel Glasswool/ Rockwool được ứng dụng rộng rãi trong việc lắp dựng trần, vách ngoài, vách trong, vách ngăn nội thất, vách ngăn cách nhiệt, vách ngăn chống cháy.. các nhà dân dụng, văn phòng, phòng bảo quản lương thực, thực phẩm. Nhà xưởng chế biến thủy hải sản, chế biến nông sản thực phẩm, nhà máy sản xuất ngắn hạn, hay các công trình nhà tạm, nhà nghỉ, nhà lưu trú công nhân và các công trình có chi phí đầu tư thấp.
Sản phẩm có thể lắp dựng ngang hoặc dọc. Làm trần, tường của công trình.
Sử dụng tấm Panel Glasswool tường trong làm vách và trần phòng sạch y tế
3. Biên dạng sản phẩm tấm Panel bông thủy tinh tường trong:
Biên dạng Panel Glass/ Rock wool tường trong
Biên dạng Panel Glass/ Rock wool tường trong có PU ngàm âm dương
4. Cấu tạo tấm Panel Glasswool/ Rockwool tường trong
Panel Glasswool/ Rockwool có cấu tạo với lớp ngoài là tôn chuyên biệt, tôn kháng khuẩn, inox 304 hoặc nhôm. Hai mặt ngoài là mặt phẳng hoặc có gân tăng cứng, với kiểu dáng đẹp, sang trọng. màu sắc đáp ứng mọi nhu cầu tường trong của công trình dân dụng và công nghiệp. Lớp lõi bên trong sử dụng Glasswool/ Rockwool nhập khẩu từ Châu Âu, độ dày Glasswool/ Rockwool từ 50mm đến 150mm,. Các tấm tường được liên kết bằng ngàm âm dương kín khít chắc chắn.Cấu tạo tấm Panel bông thủy tinh/ Bông khoáng
4.1. Vật liệu hai bề mặt:
Căn cứ mục đích sử dụng của khách hàng, Nhà sản xuất sẽ sử dụng lớp ngoài là tôn hay Inox…
Phần lớn cấc tấm panel này đều được sử dụng lớp tôn mạ hợp kim nhôm kẽm (Az50,100,150) sơn màu, kháng khuẩn, inox chất lượng cao; chiều dày từ 0.35mm đến 0.8mm; Khổ hiệu dụng/khổ sản phẩm 1000/1030 mm; mặt ngoài cùng sử dụng lớp màng bọc nilong để chống trầy xước trong quá trình sản xuất và bảo quản trong quá trình lắp đặt tại công trình.
Kết cấu bề mặt có thể là cán gân hoặc phẳng tùy theo thiết kế của công trình. Ngàm âm dương, được thiết kế chắc chắn, dễ dàng lắp đặt thi công; và được lắp ráp kết hợp với các phụ kiện là nhôm hoặc tôn.
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thông số kỹ thuật |
1 | Thép nền | TCVN 7470 | |
2 | Độ dày thép nền thông dụng | mm | 0.35, 0.40; 0.45; 0.50... |
3 | Tỷ lệ mạ hợp kim | % | 55.0 % nhôm; 43.5 % kẽm; 1.5 % Silicon |
4 | Độ dày tôn sau khi mạ và sơn phủ | mm | 0.40; 0.45; 0.50... |
5 | Sai số độ dày tôn sau khi mạ và sơn phủ | mm | ± 0.02 |
Bảng thông số kỹ thuật lớp tôn nền
4.2. Lớp Glasswool/ Rockwool ở giữa:
Bông thủy tinh (Glasswool): Sợi thủy tinh sử dụng làm lõi bên trong của glass wool panel được làm bằng cát silica, fenspat, đá vôi...nung chảy ở nhiệt độ 1,500 ~ 1,600℃ bằng phương pháp ly tâm nên có khả năng chống cháy tối ưu với sức chịu nhiệt lên tới 350oC.
Bông khoáng (Rockwool): Rockwool panel có kết cấu bên trong làm bằng cát silisca nung chảy ở nhiệt độ cao, giúp cách nhiệt tối ưu, hấp thụ âm và khả năng chống cháy hoàn hảo đáp ứng các yêu cầu cần thiết cho công trình chỉ với 1 lần thi công. Ngoài ra, kết cấu sợi quặng khoáng giúp sản phẩm có độ bền cao, độ phục hồi ưu việt & tính năng chịu đựng thời tiết khắc nghiệt.
Lớp Glasswool tỷ trọng 48, 64Kg/m3, Rockwool tỷ trọng 80. 100, 120, 160Kg/m3. Độ dày lớp Glasswool/ Rockwool 50mm, 75mm và 100mm, 125mm, 150mm.
Bông thủy tinh là dòng sản phẩm được làm từ sợi thủy tinh tổng hợp chế xuất từ xỉ, đá, đất sét. Thành phần của yếu của Bông thuỷ tinh chứa Aluminum, Silicat Canxi, Oxit kim loại… và hoàn toàn không chứa Amiang. Với những thành phần này, sản phẩm có khả năng cách âm, cách nhiệt, cách điện cao. Đồng thời Bông thủy tinh còn giúp chống cháy tốt.
Lớp Glasswool/ Rockwool có khả năng cách âm, cách nhiệt, chống cháy, chống thấm, thân thiện với môi trường, kết cấu bền vững và sử dụng rất tốt cho các công trình.
Sử dụng bông thủy tinh hoặc bông khoáng làm vật liệu cách nhiệt, giúp ngăn ngừa sự khuyếch tán trong trường hợp có hỏa hoạn, giúp ngăn chặn khí độc phát sinh.
Tùy theo đặc điểm của công trình và tuân theo các qui định của pháp luật về PCCC, quý khách có thể lựa chọn giữa Panel Glasswool hoặc Panel Rockwool.
Thành phần | Thông số kỹ thuật | ||
Vật liệu | Hai mặt ngoài cùng | Lớp tôn mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm,sơn tĩnh điện hoặc inox có độ dày 0,35-0,6mm | |
Cách nhiệt bên trong | Glass wool / Tỷ trọng 48kg/m3, 64kg/m3 Độ dẫn nhiệt: 0.033(W / m·k) (48K) ( 20°C + -5°C) Rock Wool/ mật độ (kg/ m3): 80,100,120,150/ Độ dẫn nhiệt: 0.034(W / m·k) (20°C + -5°C) |
||
vật liệu cốt lõi | Lớp tôn mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm,sơn tĩnh điện hoặc inox có độ dày 0,35-0,6mm | ||
Thông số kỹ thuật
|
Khổ hiệu dụng (mm) | 1000 | |
Khổ sản phẩm (mm) | 1030 | ||
Chiều dài (mm) | theo nhu cầu người dùng, nhu cầu kỹ thuật và điều kiện vận chuyển | ||
Độ dày (mm) | 50mm; 75mm; 100mm; 125mm; 150mm; | ||
Màu sắc | Theo bảng mã màu nhà sản xuất |
Bảng thông số kỹ thuật của tấm Panel Glass Wool / Rock Wool
Hạng mục thử nghiệm | Cơ bản | Kết quả |
Đánh giá
|
||||
1 | 2 | 3 | |||||
Vật liệu chống cháy
|
Tỷ lệ giải phóng nhiệt
|
Tổng nhiệt lượng giải phóng (MJ/m2) | 8 MJ/m2 | 0.3 | 1.0 | 1.4 |
thích hợp
|
Tỷ lệ giải phóng nhiệt vượt quá thời gian | Hơn 10s | 0 | 0 | 0 | |||
Các vết nứt và lổ hỏng trên mẫu vật (hoặc lõi) | không | không | không | không | |||
Kiểm tra khí độc hại | Thời gian dừng thí nghiệm. | Hơn 90s | 14 : 48 | 14 : 44 |
Bảng kết quả thử nghiệm tính năng gần như không cháy của Glass Wool Panel
5. Những ưu điểm và nhược điểm của bông thủy tinh.
5.1. Ưu điểm nổi bật của bông thủy tinh là gì?
• Hiệu quả cách nhiệt cao
Bông Thủy Tinh có khả năng chịu nhiệt rất cao, nhất là khi được phủ màng nhôm hoặc bạc có thể chịu được ngưỡng nhiệt độ từ -4oC tới 350oC và -4oC tới 120oC nếu không phủ.
Sợi bông thủy tinh ở nhiệt độ cao đều và mảnh, mật độ sợi bông đồng đều từ 5 micron tạo nên sức chống nóng vô cùng hiệu quả.. Nó là vật liệu lót tuyệt vời cho các phân xưởng nhiệt độ cao, phòng điều khiển, phòng máy, ngăn và mái bằng. Các sợi được sắp xếp vuông góc với hướng truyền nhiệt, có tác dụng ngăn cản quá trình truyền nhiệt và giảm nhiệt.
• Hiệu quả chống ồn, cách âm và tiêu âm:
Panel bông thủy tinh có đặc tính mềm mại, và cấu tạo dạng bông nên có nhiều kẽ hở bên trong kết cấu. Nhờ vậy nên bông thủy tinh Glasswool có tính cách âm và tiêu âm rất tốt. Âm thanh khi đi vào bên trong bông thủy tinh sẽ bị tiêu tán đi, giúp hạn chế sự xuyên qua của sóng âm và là giảm tiếng ồn từ bên ngoài vào cũng như bên trong ra bên ngoài.
• Nhẹ
Bông thủy tinh chịu nhiệt cao nhẹ, lắp đặt vô cùng tiện lợi, có thể cắt thành bất kỳ kích thước nào theo yêu cầu của bạn bằng máy cắt thông thường trong quá trình thi công.
• Không có vết nứt và kéo dài
Các sợi bông đồng đều và mảnh đảm bảo đan xen chặt chẽ với nhau nên không cần lo lắng về vị trí lỗ đinh ở nơi cố định. Sau khi vật liệu cách nhiệt thông thường tiếp xúc với rung động hoặc sử dụng trong một thời gian, nó sẽ bị kéo dài ra do đứt kết nối sợi. Hư hỏng, dẫn đến hiện tượng thất thoát nhiệt tăng dần theo thời gian sử dụng.
• Tính chất hóa học
Giá trị PH của bông thủy tinh nhiệt độ cao là từ 7-8 và hàm lượng ion clorua hòa tan của nó cực kỳ nhỏ, không có tác dụng ăn mòn thiết bị và đường ống.
• Tính kỵ nước
Panel bông thủy tinh được cấu tạo từ các sợi thủy tinh mảnh và không chứa xỉ bóng. So với các loại vật liệu cách nhiệt khác, nó sẽ không bị hỏng khi ngâm trong nước hoặc mưa, và hiệu quả cách nhiệt của nó không thay đổi sau khi khô.
Vật liệu cách nhiệt có các tính năng chịu nhiệt độ cao, chống ăn mòn hóa học, không khói và không mùi, không cháy, dẫn nhiệt thấp, độ bền cách điện cao và các tính năng khác, tính kỵ nước không có nghĩa là vật liệu cách nhiệt không hấp thụ nước, nhưng nó có thể loại bỏ hơi ẩm được hấp thụ.
• Sức khỏe
Vật liệu cách nhiệt bông thủy tinh chịu nhiệt cao không độc hại và không gây hại cho cơ thể con người.
• Tái chế
Panel bông thủy tinh được làm từ bông có tỷ lệ 80% nguyên liệu là quặng đá tự nhiên nên dễ dàng tái chế, tiết kiệm nguyên liệu, giảm thiểu carbon dioxide, tiết kiệm năng lượng.
• Hiệu quả kinh tế
Tấm vách ngăn panel bông thủy tinh có tính thẩm mỹ, độ bền cao dễ dàng thi công tháo lắp, di chuyển.
Tấm vách ngăn panel bông thủy tinh được thi công theo phương pháp lắp ghép mộng sập âm dương nên thời gian thi công cực nhanh, sạch sẽ, không bụi bẩn.
Tấm vách ngăn panel bông thủy tinh có thể tái sử dụng nhiều lần khi phải tháo dỡ, di chuyển mang lại hiệu quả kinh tế lâu dài cho chủ đầu tư.
5.2. Nhược điểm của bông thủy tinh.
Các sợi bông thủy tinh có thể sẽ cắm vào da gây ngứa nên khi thi công cần mang đồ bảo hộ như: Bao tay để tránh sợi bông cắm vào tay, khẩu trang tránh hít phải bụi bông, quần áo bảo hộ hoặc loại dày tránh bông dính vào người gây ngứa ngáy.
Bên cạnh đó, đặc điểm của bông thủy tinh là các sợi bông nếu không được bao bọc kỹ sẽ bay ra ngoài. Nên những nơi sử dụng bông thủy tinh cần được bao bọc kín, thường thì bông thủy tinh được làm ở giữa như lớp lót giữa.
Quyền lợi khi mua hàng tại Cty TNHH Sản Xuất và TM Thái Bình Xanh:
- Được tư vấn sản phẩm, báo giá đã bao gồm chi phí vận chuyển và thuế VAT 10%.
- Được phục vụ bởi đội ngũ hơn 120 công nhân viên có trình độ chuyên môn cao, hệ thống máy móc hiện đại cho ra các sản phẩm chất lượng cao với giá thành cạnh tranh.
- Cam kết bán hàng mới 100%, đúng chủng loại theo yêu cầu của khách hàng, có chứng nhận nguồn gốc xuất sứ rõ ràng, áp dụng các chính sách bảo hành theo chính sách của nhà sản xuất nguyên liệu.
Cảm ơn quý khách đã quan tâm đến sản phẩm của công ty TNHH SX & TM Thái Bình Xanh!
Quý khách có nhu cầu đặt mua hoặc thông tin thêm về sản phẩm của chúng tôi xin vui lòng liên hệ:
Hotline: 0915.726.586
Sản phẩm liên quan
Danh mục sản phẩm
Hỗ trợ trực tuyến
Sản phẩm nổi bật
Tin tức nổi bật
-
Online: 1
-
Hôm qua: 34
-
Trong tuần: 41
-
tổng truy cập: 40992