Vách ngăn Panel

  • image

Panel PU Vách trong

Tấm Panel PU  có thể thay thế hoàn thiện vật liệu truyền thông như gạch xây, bê tông, thạch cao, gỗ công nghiệp... giúp rút ngắn thời gian thi công và giảm giá xây dựng. 

Panel PU có khả năng kháng khuẩn, cách âm, cách nhiệt, chống cháy, tiết kiệm năng lượng, hiển thị và nhẹ nhàng hơn so với các vật liệu truyền thống khác.

Liên hệ

1. Tấm PU/ PIR là gì?

Panel PU/ PI R (hay còn gọi là Panel kho lạnh) tấm tấm Panel được tạo ra bằng phương pháp tạo bọt, ép & làm cứng phun dịch PU hoặc PIR giữa 2 tấm thép mạ hợp kim kim nhôm kẽm hoặc inox.

Panel PU/PIR còn được gọi là vách trong, Tường ngoài, trần công trình, rất chắc chắn và nhẹ nhàng. Có khả năng cách âm, cách nhiệt, kháng khuẩn, chống cháy.

Panel PU/ PIR là loại vật liệu xây dựng mới, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp cho các loại công trình thiết kế khác nhau, đáp ứng nhu cầu của khách hàng về chuyên môn hóa & đa dạng hóa .

Panel PU/ PI R là loại vật liệu thân thiện với môi trường, khả năng dẫn nhiệt cực thấp (0,020w/mk) của urethane tạo ra nên hiệu ứng ứng dụng nhiệt tốt nhất & khả năng chống dây diều .

Panel PU/ PIR Là vật liệu công nghệ mới,  là một trong những vật liệu xây dựng ý tưởng thay thế vật liệu xây dựng truyền thống như Tường gạch, Tường bê tông, EPS, XPS… 

 

 

Panel PU/PIR được kiểm định tính tính toàn diện và cách nhiệt đạt tiêu chuẩn ISO 9311-8:2012: EI15 → EI45

Tấm panel được sản xuất trên dây truyền công nghệ liên tục, tiên tiến, hiện đại được nhập khẩu từ Châu Âu không những mang lại bề ngoài có tính thẩm mỹ cao mà còn giúp chống nóng, cách âm, tiết kiệm năng lượng, đặc Đặc biệt là khả năng chống cháy hiệu quả trong quá trình. Tấm  Panel  PU/ PIR không những nhẹ nhàng mà còn có sức bền lớn, phương pháp thi công lắp ráp đơn giản dễ dàng tránh né chuyển, tái sử dụng nhiều lần, mang lại hiệu quả kinh tế cao… nên ngày càng được lợi lợi và sử dụng rộng rãi cả trong các công nghiệp và dân dụng .

2. Phân loại:

Tấm Panel PU được chia làm các loại sau:
- Panel PU Tường trong, Panel trần.
- Bên ngoài PU kỹ thuật.
- Panel PU mái.

3. Ứng dụng:

3.1. Ứng dụng của tấm Panel Wall ngoài:

Sản phẩm vách ngoài panel được ứng dụng vào  vách ngăn ngoài, Tường bao che ,...chống cháy, cách âm, cách nhiệt cho các công trình nhà xưởng sản xuất, nhà kho, phòng sạch, kho lạnh, nhà Ga, Nhà Điều hành, Sân bay, Mộc Biển, nhà máy lắp ráp điện tử, dệt may, thủ công mỹ nghệ, thể giáo dục, chế độ biến thực phẩm, bệnh viện, trường học, chuồng trại chăn nuôi…, chi phí đầu tư thấp, thời gian khai thác và sử dụng lâu dài.


Ngoài ra, tấm tôn PU/PIR còn thích hợp cho các công trình trên nền đất yếu, có khả năng tạo cường độ nhẹ, vượt qua tốc độ lớn, dễ dàng phân phối hợp kim gắn trên cao, giảm sức mạnh nền móng và Cấu hình config. Chính vì vậy, rất nhiều nhà máy, công trình, khu công nghiệp đã và đang sử dụng tấm tường ngoài panel PU/PIR thay thế cho xây tường gạch và tường bê tông truyền thống. 

 

Ứng dụng làm vách ngoài nhà, nhà xưởng, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại...

3.2. Ứng dụng tấm Panel PU/PIR vách ngăn trong:

Panel PU/ Panel PIR Wall trong là sản phẩm có thể dựng ngang hoặc dọc, được ứng dụng làm nền, trần, Tường cho các  công trìnhPanel PU/ Panel PIR được sử dụng rộng rãi  trong công việc gắn  vách ngăn trong, vách ngăn nội thất, vách ngăn nhiệt, vách ngăn chống cháy..  các nhà dân dụng,  văn phòng, phòng sạch trong ngành y, phòng bảo quản thực phẩm,  thực phẩm ,Dược sản phẩm, mỹ phẩm, kho lạnh xin, kho cấp đông, n hà  chế biến thủy hải sản, chế biến nông sản thực phẩm nhà máy sản xuất ngắn hạn, hay các công trình nhà tạm thời thời gian, nhà nghỉ, nhà lưu công nhân và các công ty có chi phí đầu tư. 


Vách trong panel vẫn thích hợp cho các công trình trên nền đất yếu, có khả năng tạo cấu trúc nhẹ nhàng, dễ dàng phối hợp gắn trên cao, giảm độ sáng của nền móng và cấu hình. Chính vì vậy, rất nhiều nhà máy, nhà xưởng đã và đang sử dụng vách trong panel làm  vách ngăn nội thất, vách ngăn nhiệt độ thay thế cho xây tường gạch và tường bê tông truyền thống. 


Panel PU/PIR với cấu trúc tế bào tăng cường nhất có khả năng chống lũ tụ & cách nhiệt tuyệt vời giúp hạn chế việc lãng phí năng lượng 1 cách hiệu quả. Đặc tính ổn định tối ưu giúp thư giãn co giãn khi ở nhiệt độ thấp, giúp sản phẩm phát huy hiệu quả 1 cách triệt để khi sử dụng làm kho đông, kho lạnh.

       Ứng dụng Panel PU/ PIR làm kho lạnh, phòng sạch trong y tế...

ĐỘ DÀY PU/ PIR TƯƠNG ỨNG NHIỆT ĐỘ ĐỘ KHO LẠNH, BUỒNG CẤP ĐÔNG

 
STT Nhiệt độ ( o C) Độ dày (mm) Nhiệt độ ( o C) Độ dày (mm)
1 5 50 -25 125
2 5 ÷ -10 75 -40 150
3 -18 100 -60 200

4. Cấu tạo tấm Panel PU

4.1. Cấu hình Panel PU Panel ngoài trời

Panel PU/ PIR có cấu tạo với lớp ngoài là tôn chuyên biệt, tôn kháng khuẩn, inox 304 hoặc nhôm. Lớp cốt lõi sử dụng đầu vào PU hoặc PIR từ Châu Âu, không chứa HCFC. Các tấm tường được liên kết bằng chim âm dương loại Z  được thiết kế chắc chắn  để giữ kín thông tin minh.
 

 

4.1.1.Lớp tôn/ inox bề mặt bên trong và bên ngoài:

Căn cứ mục đích sử dụng của khách hàng, Nhà sản xuất sẽ sử dụng lớp ngoài là tôn hay Inox…
Phần lớn cấc tấm panel này đều được sử dụng lớp mạ hợp kim kim nhôm kẽm (Az50,100,150) sơn màu, kháng khuẩn , inox chất lượng cao; chiều dày từ 0,40mm đến 0,50mm; Kích ứng/khổ sản phẩm 1000/1050 mm; mặt ngoài cùng sử dụng lớp nilon bọc để chống sốc trong quá trình sản xuất và bảo quản trong quá trình lắp đặt tại công trình.
Cấu hình có thể được dịch hoặc tùy chọn theo thiết kế của chương trình. Ngàn âm dương kiểu Z 
được thiết kế chắc chắn để  giữ kín thông tin,  dễ dàng cài đặt công việc; 

STT Chỉ tiêu Đơn vị Thông số kỹ thuật
1 Thép nền   TCVN7470
2 Thông tin nền thép dày   mm    0,40; 0,45; 0,50...
3 Tỷ lệ mạ hợp kim % 55,0 % nhôm; 43,5 %; 1,5% silic
4 Độ dày tôn sau khi mạ và phủ sơn mm 0,40; 0,45; 0,50...
5 Sai số độ dày tôn sau khi mạ và sơn phủ mm ± 0,02

Bảng thông số kỹ thuật tôn giáo

4.1.2.Lớp PU/ PIR ở giữa:

Định nghĩa về PU:  Là tên viết tắt của Polyurethane, được tạo ra bởi sự kết hợp giữa Isocyanature phân tử và các poly gốc.
Định nghĩa về PIR:  Là tên viết tắt của Polyisocyanurate, là vật liệu nhiệt lượng cao chứa 1 nhóm isocyanurate lớn sau phản ứng PU.
   

Lớp PU (Polyurethane) tỷ lệ 40~42Kg/m 3 , tỷ lệ PIR (Polyisocyanurat) 45~50Kg/m 3 . Độ dày lớp PU/PIR 50mm, 75mm và 100mm,  mật độ ô kín 99% có tác dụng cách nhiệt, giúp giảm tốc độ xâm nhập và giảm khả năng sản phẩm của sản phẩm bị loại bỏ.  Nguyên liệu nhập từ Châu Âu tuyệt đối không sử dụng HCFC.

Lớp PU/ PIR có khả năng cách âm, cách nhiệt, chống cháy, chống cháy, thân thiện với môi trường, kết cấu vững chắc và sử dụng rất tốt cho các công trình.

Tùy theo đặc điểm của chương trình và phần bổ sung theo các quy định của pháp luật về cháy nổ, quý khách có thể lựa chọn giữa Panel Urethane PU thông thường hoặc Panel Urethane PIR chậm cháy.

 Hạng mục thử nghiệm  Cơ bản Kết quả  Kết luận
1 2 3
 Vật liệu chống cháy  Tỷ lệ giải nén nhiệt độ Tổng nhiệt lượng giải phóng (MJ/m2) 8 MJ/m2 0,3 1.0 1.4   thích hợp
Giải thích nén nhiệt độ quá thời gian  dưới 10 giây  0 0  0
Các vết nứt và hư hỏng trên vật mẫu (hoặc cốt lõi)  không  không  không  không
Kiểm tra khí độc hại Thời gian dừng thời gian hơn 9s 14 : 48 14 : 44  

Thử nghiệm kết quả chậm của bảng PIR

4.2. Cấu hình tấm Panel PU/ PIR vách ngăn trong.

Panel PU/ PIR có cấu tạo với lớp ngoài là tôn chuyên biệt, tôn kháng khuẩn, inox 304 hoặc nhôm. H ai mặt ngoài là vật hoặc có gân, với kiểu dáng đẹp, sang trọng. màu sắc đáp ứng mọi nhu cầu Tường trong công nghiệp dân dụng và công nghiệp.  Lớp cốt lõi trong sử dụng PU (PolyUrethane) hoặc PIR (PolyIsocycanurate) nhập khẩu từ Châu Âu, không chứa HCFC,  độ dày PU/ PIR từ 40mm đến 200mm, . Các tấm tường được kết nối bằng góc cạnh âm thanh chắc chắn.

4.2.1. Hai bề mặt vật liệu:

Căn cứ mục đích sử dụng của khách hàng, Nhà sản xuất sẽ sử dụng lớp ngoài là tôn hay Inox…
Phần lớn cấc tấm panel này đều được sử dụng lớp mạ hợp kim kim nhôm kẽm (Az50,100,150) sơn màu, kháng khuẩn , inox chất lượng cao; chiều dày từ 0,40mm đến 0,8mm; Khổ/khổ sản phẩm 1000, 1130/1022, 1152mm; mặt ngoài cùng sử dụng lớp nilon bọc để chống sốc trong quá trình sản xuất và bảo quản trong quá trình lắp đặt tại công trình.
Cấu hình có thể được dịch hoặc tùy chọn theo thiết kế của chương trình. Ngàm âm dương, được thiết kế chắc chắn, dễ dàng lắp đặt thi công; và được gắn với các phụ kiện là nhôm hoặc tôn giáo.
 

STT Chỉ tiêu Đơn vị Thông số kỹ thuật
1 Thép nền   TCVN7470
2 Thông tin nền thép dày   mm   0,40; 0,45; 0,50...
3 Tỷ lệ mạ hợp kim % 55,0 % nhôm; 43,5 %; 1,5% silic
4 Độ dày tôn sau khi mạ và phủ sơn mm 0,40; 0,45; 0,50...
5 Sai số độ dày tôn sau khi mạ và sơn phủ mm ± 0,02

Bảng thông số kỹ thuật tôn giáo

4.2.2.  Lớp PU/ PIR ở giữa:

Định nghĩa về PU:  Là tên viết tắt của Polyurethane, được tạo ra bởi sự kết hợp giữa Isocyanature phân tử và các poly gốc.
Định nghĩa về PIR:  Là tên viết tắt của Polyisocyanurate, là vật liệu nhiệt lượng cao chứa 1 nhóm isocyanurate lớn sau phản ứng PU.   

Lớp PU (Polyurethane) tỷ lệ 40~42Kg/m 3 , tỷ lệ PIR (Polyisocyanurat) 45~50Kg/m 3 . Độ dày lớp PU/PIR 40mm, 50mm, 75mm và 100mm, 125mm, 150mm, 200mm. Nguyên liệu nhập khẩu từ Châu Âu tuyệt đối không sử dụng HCFC, không phá hủy tầng ozone.  Để đáp ứng Công ước Quốc tế Montreal, Công ty Thái Bình Xanh đã phát triển thành công công nghệ tạo bọt bảo vệ môi trường polyurethane không chứa cyclopentane

Lớp PU/ PIR có khả năng cách âm, cách nhiệt, chống cháy, chống cháy, thân thiện với môi trường, kết cấu vững chắc và sử dụng rất tốt cho các công trình.

Tùy theo đặc điểm của chương trình và phần bổ sung theo các quy định của pháp luật về cháy chữa cháy, quý khách có thể lựa chọn giữa Panel PU hoặc Panel PIR bán chậm.

 Hạng mục thử nghiệm  Cơ bản Kết quả Kết luận
1 2 3
 Vật liệu chống cháy    Tỷ lệ giải nén nhiệt độ Tổng nhiệt lượng giải phóng (MJ/m2) 8 MJ/m2 hoặc thấp hơn 0,3 1.0 1.4 Phù hợp
Giải thích nén nhiệt độ quá thời gian  dưới 10 giây  0 0  0 Phù hợp
 

Sản phẩm liên quan

Danh mục sản phẩm

Hỗ trợ trực tuyến

0915726586
panelvisaco@gmail.com
Phòng Dự án
097.558.6996
P Kinh doanh
0915.726.586

Sản phẩm nổi bật

Tin tức nổi bật

Facebook

  • Online: 13
  • Hôm qua: 96
  • Trong tuần: 48
  • tổng truy cập: 42817